Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) là một trong những trường đại học hàng đầu quốc gia. Đồng thời là trường đại học đầu tiên trong hệ thống cơ sở giáo dục đại học công lập của Việt Nam chú trọng phục vụ người học.
Một trong những vấn đề quan trọng mà tất cả mọi người đều quan tâm khi theo học tại UEH đó là việc học ở trường. Hãy cùng tìm hiểu thêm về học phí đại học Kinh Tế trong bài viết dưới đây nhé.
Học phí đại học Kinh tế TPHCM năm 2022
Trong phần này, chính là phần học phí Đại học Kinh tế TpHCM năm 2022. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu chi tiết các thông tin về mức học phí trong năm này dưới đây.
Học phí Chương trình chuẩn
Ngành học | Năm 1 2022-2023 | Năm 2 2023-2024 | Năm 3 2024-2025 | Năm 4 2025-2026 |
Ngành/chuyên ngành chương trình Chuẩn | 830.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 30 triệu/năm) | 872.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 31.5 triệu/năm) | 910.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 33 triệu/năm) | 940.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 34.5 triệu/năm |
Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
STT | Ngành hoặc chuyên ngành | Đơn giá học phí/tín chỉ (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học) Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh |
1 | Kinh tế đầu tư | 940 | 1.316.000 |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940 | 1.316.000 |
3 | Quản trị | 940 | 1.316.000 |
4 | Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 | 1.596.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
7 | Ngoại thương | 1.140.000 | 1.596.000 |
8 | Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
9 | Tài chính | 940 | 1.316.000 |
10 | Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
11 | Ngân hàng | 940 | 1.316.000 |
12 | Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000 | 1.491.000 |
14 | Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.065.000 | 1.491.000 |
15 | Kiểm toán | 1.065.000 | 1.491.000 |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000 | 1.596.000 |
17 | Marketing | 1.140.000 | 1.596.000 |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000 | 1.491.000 |
19 | Thương mại điện tử | 940 | 1.316.000 |
Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt:940.000 VNĐ/tín chỉ.
- Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh:1.685.000đ VNĐ/tín chỉ.
>> Xem thêm thông tin trường Đại học Kinh tế TPHCM
Thông Tin Trường Đại Học Kinh tế TPHCM Tuyển Sinh
Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế TPHCM
Tham khảo học phí đại học Kinh tế TPHCM 2021
Học phí Chương trình chuẩn
Ngành | Năm 1 2021 – 2022 | Năm 2 2022 – 2023 | Năm 3 2023 – 2024 | Năm 4 2024 – 2025 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà | 715 (khoảng 22.500.000 đồng/năm) | 785 (khoảng 24.800.000 đồng/năm) | 863 (khoảng 27.200.000 đồng/năm) | 950 (khoảng 29.900.000 đồng/năm) |
Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
STT | Ngành/chuyên ngành | Đơn giá học phí đồng/tín chỉ Học phần dạy bằng tiếng Việt | Học phần dạy bằng tiếng Anh |
1 | Kinh tế đầu tư | 940 | 1.316.000 |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940 | 1.316.000 |
3 | Quản trị | 940 | 1.316.000 |
4 | Quản trị (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 | 1.596.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế (chương trình bằng tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
7 | Ngoại thương | 1.140.000 | 1.596.000 |
8 | Ngoại thương (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
9 | Tài chính | 940 | 1.316.000 |
10 | Tài chính (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
11 | Ngân hàng | 940 | 1.316.000 |
12 | Ngân hàng (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940 | 1.316.000 |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000 | 1.491.000 |
14 | Kế toán doanh nghiệp (chương trình tiếng Anh) | 1.065.000 | 1.491.000 |
15 | Kiểm toán | 1.065.000 | 1.491.000 |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000 | 1.596.000 |
17 | Marketing | 1.140.000 | 1.596.000 |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000 | 1.491.000 |
Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
- Học phần tiếng Anh: 1.685.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần tiếng Việt: 940.000 đồng/tín chỉ.
Tham khảo học phí đại học Kinh tế TPHCM năm 2020
Trong kỳ tuyển sinh năm 2020, các trường đại học khối kinh tế đặt ra mục tiêu khá cao, chia thành nhiều chương trình khác nhau. Học phí các hệ đào tạo từ 10 triệu đồng đến hàng trăm triệu đồng / năm.
Học phí Chương trình chuẩn
Ngành học | Năm 1 2019-2020 | Năm 2 2020-2021 | Năm 3 2021-2022 | Năm 4 2022-2023 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà | 585.000 đồng/tín chỉ (khoảng 18.500.000 đồng/năm) | 650.000 đồng/tín chỉ (khoảng 20.500.000 đồng/năm) | 715.000 đồng/tín chỉ (khoảng 22.500.000 đồng/năm) | 785.000 đồng/tín chỉ (khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | NĂM 1 2019-2020 | NĂM 2 2020-2021 | NĂM 3 2021-2022 | NĂM 4 2022-2023 |
Thẩm định giá | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kinh doanh Quốc tế | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Kinh doanh Quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Tài chính | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Ngân hàng | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kế toán Doanh nghiệp | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán Doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Ngoại thương | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kiểm toán | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh Thương mại | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Marketing | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Luật Kinh Doanh | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
Chương trình đào tạo cử nhân tài năng khoảng: 50.000.000 VNĐ/ năm.
>> Tham khảo học phí các trường
Học Phí Đại Học FPT Các Năm – Cập Nhật Nhanh – Chính Xác
Học Phí Đại Học Giao Thông Vận Tải Các Năm
Các chương trình hỗ trợ học phí của trường ĐH Kinh tế TPHCM
Căn cứ Nghị định số 81/2021 / NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí; dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Các chương trình hỗ trợ học phí cho sinh viên
- Hỗ trợ 5% học phí các khóa học trực tuyến học kỳ giữa và cuối năm 2021 đối với tất cả các hệ đào tạo với tổng kinh phí dự kiến 20 tỷ đồng.
- 1000 suất học bổng hỗ trợ người học có hoàn cảnh gia đình khó khăn, chịu ảnh hưởng trực tiếp của đại dịch Covid-19 cho các cấp học, hệ đào tạo trị giá 5 tỷ đồng.
- Ứng viên đủ điều kiện nhận học bổng: Ứng viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, chịu ảnh hưởng trực tiếp của dịch Covid-19 (bố mẹ mất việc làm do dịch Covid-19, gia đình không có thu nhập và đang gặp khó khăn về kinh tế; người học hoặc trụ cột chính trong gia đình gia đình mất việc làm do dịch Covid-19, gia đình bị giảm thu nhập, khó khăn về kinh tế hoặc các trường hợp đặc biệt khác do dịch Covid-19); Ưu tiên người học có cha mẹ là lực lượng bình phong tham gia phòng chống dịch; Chưa nhận học bổng nào trong học kỳ 1 năm 2021; Trong trường hợp thí sinh có cùng hoàn cảnh, UEH sẽ căn cứ vào điểm học tập của sinh viên.
Điều kiện được hỗ trợ học phí đại học Kinh tế TPHCM
- Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại trường nơi sinh viên đang theo học. Nhà nước hoàn trả học phí trực tiếp cho nhà trường để nhà trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí đối với sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí.
- Mức hỗ trợ học phí 10 tháng / năm (5 tháng / học kỳ) căn cứ vào số lượng người học thực tế được miễn, giảm học phí và mức thu học phí. học phí (mức hỗ trợ học phí đối với các trường theo khung sau Học phí đối với từng nhóm ngành học được quy định tại Nghị định số 81/2021 / NĐ-CP).
- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ học phí chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho toàn bộ thời gian học. Riêng người học thuộc hộ nghèo, cận nghèo thì hàng năm phải xuất trình thêm giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xét miễn, giảm học phí và trang trải chi phí học tập cho học kỳ sau.
- Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu học đồng thời ở một số cơ sở giáo dục hoặc ở một số khoa, ngành của cùng một trường thì được hưởng chế độ ưu đãi.
- Không áp dụng chính sách ưu đãi miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên đã được hưởng chính sách này trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc buộc thôi học, duy trì lớp, học lại, học thêm không tính vào dự toán để cấp bù miễn, giảm học phí.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí cho các môn học lần đầu theo chương trình, không áp dụng cho các môn học lại, học nâng cao … bất kỳ).
Những thông tin chia sẻ trên đây đã giúp bạn nắm rõ về học phí của trường đại học Kinh tế TPHCM trong các năm gần đây nhất. Chắc chắn với những điểm này sẽ giúp bạn có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Ngoài ra, còn điểm gì đang vướng mắc khác hãy liên hệ ngay với chúng tôi.