Điểm trường Đại học Kinh tế TPHCM 2023 – một trong những chỉ số quan trọng nhất giúp các thí sinh lựa chọn đúng con đường học vấn của mình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn các ngành học của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chính xác nhất về yêu cầu đầu vào của trường – một trong những trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam.
Giới thiệu về Đại học Kinh Tế TPHCM
- Tên trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City (UEH)
- Mã trường: KSA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
Lịch sử và những thành tựu của trường
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM được hình thành từ sự hợp nhất của Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, Trường Đại học Tài chính Kế toán TP. Hồ Chí Minh và Khoa Kinh tế thuộc Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh vào ngày 9 tháng 7 năm 1996.
Sau đó, ngày 10 tháng 10 năm 2000, theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường đã trở thành một cơ sở giáo dục độc lập, không thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu phát triển của trường là trở thành một trường đại học đa ngành, có uy tín học thuật trong khu vực Châu Á.
Trường luôn nỗ lực nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, hướng tới hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất của trường
Về đội ngũ giảng viên, trường có tổng cộng 580 giảng viên và cán bộ, trong đó bao gồm 9 giáo sư, 51 phó giáo sư, 192 tiến sĩ, 369 thạc sĩ và 19 giảng viên có trình độ đại học. Họ đã được đào tạo tại các trường danh tiếng trong và ngoài nước, và sở hữu uy tín khoa học cũng như chuyên môn nghiệp vụ cao.
Đối với cơ sở vật chất, Đại học Kinh tế TP. HCM nằm trên một khu đất rộng lớn, có diện tích 139.124 m². Trên địa bàn trường có 433 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 20 trung tâm học liệu, 8 trung tâm mô phỏng dùng cho việc giảng dạy và nghiên cứu, cùng nhiều phòng thực hành và lab máy vi tính.
Thư viện điện tử của trường được trang bị hiện đại, chứa hơn 52.000 quyển sách, gần 12.000 luận văn, luận án và công trình nghiên cứu, cùng hơn 298.000 ebooks.
Các ngành học nổi bật tại trường
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh chào đón các thí sinh có những nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Kinh tế, Kinh tế đầu tư, Bất động sản, Kỹ thuật phần mềm, Ngôn ngữ Anh, Luật kinh tế, Quản trị nhân lực, Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm,..
Các phương thức tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế TPHCM
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM trong năm 2023 áp dụng sáu phương pháp tuyển sinh như sau:
- Phương thức 1: Tuyển sinh thẳng: Dành cho học sinh giỏi, có thành tích xuất sắc trong quá trình học tập và đã đạt được những thành tựu nổi bật.
- Phương thức 2:Tuyển sinh dựa vào chứng chỉ quốc tế và kết quả tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường sẽ xét tuyển dựa trên kết quả học tập của học sinh ở trường trung học nước ngoài và chứng chỉ quốc tế mà họ đạt được.
- Phương thức 3: Tuyển sinh học sinh giỏi: Đây là phương thức dành cho học sinh đã đạt được những thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi ở cấp tỉnh, cấp quốc gia hoặc quốc tế.
- Phương thức 4: Tuyển sinh theo tổ hợp môn: Trường sẽ xét tuyển dựa trên điểm số của một số môn học cụ thể mà học sinh đã học trong quá trình học tập tại trung học phổ thông.
- Phương thức 5: Tuyển sinh dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Trường sẽ xét tuyển dựa trên điểm số mà học sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
- Phương thức 6: Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023: Phương thức này dựa trên điểm số mà học sinh đạt được trong kỳ thi THPT quốc gia 2023.
Xem thêm một số thông tin liên quan chắc có lẽ bạn cần biết :
Điểm Chuẩn Học Viện Ngân Hàng 2023
Điểm Chuẩn Học Viện Hàng Không 2023
Điểm Trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn 2023
Điểm trường Đại học Kinh Tế TPHCM 2023
Trường Đại học Kinh tế TPHCM đã thông báo điểm chuẩn cho các hình thức xét tuyển đại học chính quy năm 2023. Theo đó, có thể thấy mức điểm chuẩn nói chung tăng so với năm 2022.
Cụ thể, 51 chương trình đào tạo tuyển sinh tại TPHCM có mức điểm chuẩn từ 47 – 77 cho các học sinh Giỏi và hình thức tổ hợp môn, trong khi mức điểm chuẩn từ 800 – 985 dành cho hình thức đánh giá năng lực. Riêng tại Phân hiệu Vĩnh Long, điểm chuẩn của các phổ điểm lần lượt nằm trong khoảng từ 40 – 48 và từ 550 – 600. Dưới đây là bảng điểm chuẩn cụ thể gồm:
STT | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo | Điểm Trúng tuyển | ||
PT HỌC sinh giỏi | PT Tổ hợp môn | PT Đánh giá năng lực | |||
Cơ Sở Tại TPHCM | |||||
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | 62 | 63 | 845 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 66 | 68 | 910 |
3 | 7310102 | Kinh tế chính trị | 50 | 50 | 800 |
4 | 7310104_01 | kinh tế đầu tư | 56 | 60 | 850 |
5 | 7310104_02 | Thẩm định giá và quản trị tài sản | 47 | 47 | 800 |
6 | 7310107 | Thống kê kinh doanh | 52 | 56 | 860 |
7 | 7310108_01 | Toán tài chính | 53 | 55 | 840 |
8 | 7310108_02 | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm | 47 | 48 | 800 |
9 | 7320106 | Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 72 | 73 | 920 |
10 | 7340101_01 | Quản trị | 55 | 55 | 830 |
11 | 7340101_02 | Quản trị khởi nghiệp | 50 | 50 | 800 |
12 | 7340115 | Marketing | 73 | 74 | 930 |
13 | 7340116 | Bất động sản | 50 | 53 | 800 |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 70 | 70 | 930 |
15 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 67 | 68 | 905 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử | 69 | 71 | 940 |
17 | 7340114_td | Công nghệ marketing | 70 | 72 | 920 |
18 | 7340129_td | Quản trị bệnh viện | 47 | 48 | 800 |
19 | 7340201_01 | Tài chính công | 47 | 49 | 800 |
20 | 7340201_02 | Thuế | 47 | 47 | 800 |
21 | 7340201_03 | Ngân hàng | 55 | 60 | 850 |
22 | 7340201_04 | Thị trường chứng khoán | 47 | 47 | 800 |
23 | 7340201_05 | Tài chính | 56 | 61 | 865 |
24 | 7340201_06 | Đầu Tư tài chính | 53 | 57 | 845 |
25 | 7340204 | Bảo hiểm | 48 | 50 | 800 |
26 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 66 | 68 | 935 |
27 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 69 | 71 | 915 |
28 | 7340301_02 | Kế toán công | 54 | 55 | 840 |
29 | 7340301_03 | Kế toán doanh nghiệp | 53 | 55 | 835 |
30 | 7340301_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế | 58 | 58 | 800 |
31 | 7340302 | Kiểm toán | 65 | 67 | 920 |
32 | 7340403 | Quản lý công | 48 | 51 | 800 |
33 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 60 | 66 | 865 |
34 | 7340405_01 | Hệ thống thông tin kinh doanh | 61 | 65 | 905 |
35 | 7340405_02 | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 47 | 50 | 800 |
36 | 7340415_td | Kinh doanh số | 58 | 63 | 890 |
37 | 7380101 | Luật kinh doanh quốc tế | 65 | 68 | 900 |
38 | 7380107 | Luật kinh tế | 61 | 63 | 870 |
39 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 69 | 71 | 935 |
40 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 62 | 65 | 875 |
41 | 7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 55 | 57 | 875 |
42 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 55 | 61 | 890 |
43 | 7510605_01 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 77 | 77 | 985 |
44 | 7510605_02 | Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) | 63 | 66 | 930 |
45 | 7580104 | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 50 | 53 | 810 |
46 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 50 | 54 | 805 |
47 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52 | 55 | 800 |
48 | 7810201_01 | Quản trị khách sạn | 54 | 56 | 835 |
49 | 7810201_02 | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 56 | 61 | 845 |
50 | ISB_CNTN | Cử nhân tài năng | 72 | 72 | |
51 | ASA_Co-op | Cử nhân ASEAN Co-op | 72 | 72 | |
Cơ Sở Tại Phân hiệu Vĩnh Long | |||||
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | 48 | 40 | 600 |
2 | 7340101 | Quản trị | 48 | 40 | 600 |
3 | 7340115 | Marketing | 48 | 40 | 600 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 48 | 40 | 600 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | 48 | 40 | 550 |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | 48 | 40 | 600 |
7 | 7340201_02 | Tài chính | 48 | 40 | 600 |
8 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | 48 | 40 | 600 |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | 48 | 40 | 550 |
10 | 7489001 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | 48 | 40 | 550 |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 48 | 40 | 550 |
12 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 48 | 40 | 600 |
13 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 48 | 40 | |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 48 | 40 | 550 |
15 | Mekong -VL | Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong | 48 | 40 | 600 |
Học phí khi vào học tại trường Đại học Kinh tế TPHCM
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM (UEH) áp dụng hình thức tính học phí theo số tín chỉ mà sinh viên chọn đăng ký trong mỗi học kỳ. Đối với chương trình đại trà, mức học phí đã được xác định cụ thể. Trong năm học 2023 – 2024, học phí cho mỗi tín chỉ là 863.000 VNĐ. Do đó, dựa trên số lượng tín chỉ trung bình mà một sinh viên đăng ký trong một năm học, chi phí học phí dự kiến sẽ vào khoảng 27.200.000 VNĐ/năm.
Xem thêm một số thông tin liên quan chắc có lẽ bạn cần biết :
Điểm Chuẩn Đại Học Duy Tân 2023
Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 2023
Điểm Trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 2023
Thông tin liên hệ tuyển sinh của Đại học Kinh tế TPHCM
Địa chỉ:
- Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM.
- Phân hiệu Vĩnh Long: Số 01B Nguyễn Trung Trực, P8, TP Vĩnh Long
- SĐT: 84.28.38295299
- Email: [email protected]
- Website: http://ueh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/